Khổ qua

Khổ qua

Dùng để nấu canh, xào, trộn. Đặc biệt là nước ép khổ qua giúp chữa bệnh tiểu đường, với những người không chịu được vị đắng của khổ qua có thể thêm mật ong vào.

Đậu cove giúp giảm lượng đường hấp thu

Đậu cô ve Nhật
Nộm dưa chuột

Nộm dưa chuột

- 1 đến 2 quả dưa chuột - 1 củ cà rốt nhỏ - 100g tôm - 100g thịt nạc hay thịt ba chỉ - 1 thìa cà phê nhỏ nước cốt chanh - 2 thìa cà phê nhỏ nước mắm ngon - 2 thìa cà phê nhỏ nước lọc - 2 thìa c
Khoai tây nướng thơm ngon

Khoai tây nướng thơm ngon

Để làm món khoai tây nướng bạn cần chuẩn bị các nguyên liệu sau: - 2 - 3 củ khoai tây - 30g bơKhoai tây nướng thơm ngon 2 - 1 muỗng cà phê lá basil hoặc oregano khô - Gia vị: tiêu, muối.
Cà rốt: Lợi ích tóc

Cà rốt: Lợi ích tóc

Cà rốt trong chế độ ăn giúp bổ sung dinh dưỡng, chúng rất giàu beta carotene. Cà rốt cũng là nguồn giàu dinh dưỡng từ thực vật bao gồm các carotenoid khác như alpha -carotene và lutein , axit hydroxycinnamon , anthocyanins và poly- Acetylene như falcarinol và falcarindiol. Ngoài ra, cà rốt còn chứa những chất cần thiết cho cơ thể như Vitamin C, Vitamin K , chất xơ và kali, chúng cũng chứa Vitamin B6, niacin, folate, vitamin E, enzyme hỗ trợ mangan và molypden; những chất cung cấp năng lượng như Vitamin B1, Vitamin B2 và phốt pho.
Ăn nhiều cà chua có nguy hiểm?

Ăn nhiều cà chua có nguy hiểm?

Chúng ta thường ví "một quả cà bằng ba thang thuốc" để nói về tính độc của các loại cà nói chung. Vậy nếu ăn nhiều cà chua, sức khỏe của bạn sẽ gặp những nguy hiểm gì?
Công dụng của bí đao

Công dụng của bí đao

Bí đao hay còn gọi là bí xanh, không những chứa nhiều vitamin mà còn có tác dụng giúp chị em làm đẹp da, chống béo phì, giữ eo thon.
Trái dâu tây cho đôi má phúng phính hồng

Trái dâu tây cho đôi má phúng phính hồng

Không nghi ngờ gì nữa, dâu tây chính là ngôi sao trong lĩnh vực “mỹ phẩm tự chế” của chị em khi vừa dễ làm lại vừa hiệu quả. Không cần phải dụng cụ hay kỹ năng gì phiền phức.
Công dụng y dược của củ dền

Công dụng y dược của củ dền

Củ dền (red beet) cùng họ với chard và rau bina. Lá rau dền có vị đắng như rau chard (một loại rau dền của mỹ), nhưng rất giàu chất diệp lục. Mặc dù có vị đắng, lá rau dền có giá trị dinh dưỡng cao hơn so với củ dền. Củ dền chứa nhiều các vitamin A, B1, B2, B6 và C. Lá và thân rau dền có chứa nhiều chất sắt hơn so với rau bina (spinach). Chúng cũng chứa rất nhiều chất canxi, magiê, đồng, phốt pho, natri và sắt. Trong khi củ dền có chứa một số các khoáng chất thì lá và thân rau dền có chứa ít hơn, nó cũng là một nguồn cung cấp đáng kể các chất choline, acid folic, iốt, mangan, natri hữu cơ, kali, chất xơ và carbohydrates ở dạng đường tiêu hóa tự nhiên. Hàm lượng chất sắt trong củ dền, mặc dù không cao, nhưng có chất lượng cao nhất và tốt nhất và được xem là một loại thực phẩm có tính bổ máu rất tuyệt vời. Việc này làm cho củ dền có hiệu quả cao trong việc điều trị nhiều bệnh do môi trường độc hại xung quanh gây ra. Cả lá và củ của cây rau dền là những chất tẩy sạch rất hiệu quả và có tác dụng bổ máu. Betacyanin là những chất dinh dưỡng thiên nhiên có trong cây rau dền tạo nên cho cây rau dền màu đỏ giúp làm giảm đáng kể mức độ chất homocysteine (Một loại acid amin được sử dụng bình thường bởi cơ thể trong quá trình chuyển hóa của tế bào và sản xuất các protein. Nồng độ cao của acid amin này trong máu được cho là làm tăng nguy cơ bệnh tim bằng cách gây tổn hại niêm mạc của các mạch máu và gia tăng việc làm đóng cục của máu)